VLC - Chất lượng chuyên nghiệp giải pháp tối ưu! - Xem ngay

  • Được hỗ trợ bởi Dịch
Thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam

Thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam

Nhiều nhà đầu tư muốn thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài trước khi thành lập công ty vốn nước ngoài tại Việt Nam. Để nhà đầu tư nước ngoài có thể thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam thì nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Luật thương mại và Nghị định 07/2016/NĐ-CP.

VLC đã từng hỗ trợ rất nhiều doanh nghiệp nước ngoài thực hiện các dự án kinh doanh tại Việt Nam, VLC hiểu rõ nhu cầu của doanh nghiệp là gì, với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, VLC cam kết mang đến cho quý khách dịch vụ tư vấn thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam tối ưu nhất.

1. Các tư vấn quan trọng của VLC

  • Tư vấn các vấn đề pháp lý về việc thành lập Văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam.
  • Tư vấn các thủ tục sau thành lập Văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam.
  • Tư vấn các điều kiện, thủ tục pháp lý trong trường hợp có sự thay đổi Văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam.
  • Tư vấn xin cấp/thay đổi giấy phép thành lập Văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam.
  • Soạn thảo hồ sơ thành lập Văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam phù hợp với các yêu cầu của Khách hàng và quy định của pháp luật.
  • Đăng ký cấp con dấu và Giấy chứng nhận mẫu dấu cho Văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam.
  •  Đại diện công ty nộp và nhận kết quả tại cơ quan có thẩm quyền.

2. Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài

 - Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký.

- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài.

- Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện.

- Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất.

- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện.

- Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm.

  • Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện;
  • Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 28 Nghị định này và quy định pháp luật có liên quan.

3. Điều kiện thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam

- Nhà đầu tư nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận.

- Nhà đầu tư nước ngoài đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký.

- Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ.

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

- Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành.

4. Trình tự thực hiện

Bước 1Bước 2Bước 3
Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ đến Cơ quan có thẩm quyền.
 
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc không cấp Giấy phép.

5. Các trường hợp không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

- Không đáp ứng một trong những điều kiện luật định.
- Thương nhân nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong thời gian 02 năm, kể từ ngày bị thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam.
- Việc thành lập Văn phòng đại diện bị hạn chế theo quy định của pháp luật vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội và sức khỏe cộng đồng.
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

6. Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

Hồ sơ gồm:

  • Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
  • Các tài liệu chứng minh về nội dung thay đổi, cụ thể:

- Nếu thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của nhà đầu tư nước ngoài: Tài liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài.

- Nếu thay đổi nội dung hoạt động của nhà đầu tư nước ngoài có liên quan trực tiếp đến nội dung hoạt động của Chi nhánh tại Việt Nam: Tài liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi nội dung hoạt động của thương nhân nước ngoài.

- Nếu thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện: Văn bản của nhà đầu tư nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu mới; hộ chiếu hoặc CMND/ CCCD hoặc hộ chiếu của người đứng đầu mới; giấy tờ chứng minh người đứng đầu đã thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân đến thời điểm thay đổi.

- Nếu thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Văn phòng đại diện: Biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh nhà đầu tư có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện; bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện.

  • Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

7. Các thủ tục sau thành lập

- Mở tài khoản chuyên chi bằng ngoại tệ và tài khoản chuyên chi bằng đồng Việt Nam có gốc ngoại tệ tại Ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam, chỉ được sử dụng tài khoản này vào hoạt động của Văn phòng đại diện;

- Trước ngày 30 tháng 01 hàng năm, Văn phòng đại diện có trách nhiệm gửi báo cáo theo mẫu của Bộ Công Thương về hoạt động của mình trong năm trước đó qua đường bưu điện tới Cơ quan cấp Giấy phép.

- Lập sổ quỹ tiền mặt ghi nhận toàn bộ khoản thu chi trong quá trình hoạt động;

- Nếu có lao động là người nước ngoài phải xin cấp giấy phép lao động;

- Công ty nước ngoài phải xác nhận lương và thu nhập cho người đứng đầu và các lao động của Văn phòng đại diện mỗi năm;

- Nộp thuế thu nhập cá nhân cho cho người đứng đầu và các lao động của Văn phòng đại diện (nếu có).

- Các nghĩa vụ khác theo qui định của pháp luật hiện hành.

Quý khách có nhu cầu mời xem chi tiết các giấy tờ cần thiết tại bài:
Hồ sơ thành lập Văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam

 

 VLC  - Chất lượng chuyên nghiệp, giải pháp tối ưu!
Đến với
VLC Quý khách không đi lại, không đợi chờ, được tư vấn và thực hiện tận nơi!

Bài trước Bài sau