VLC - Chất lượng chuyên nghiệp giải pháp tối ưu! - Xem ngay

  • Được hỗ trợ bởi Dịch
Tư vấn đầu tư ra nước ngoài

Tư vấn đầu tư ra nước ngoài

Tư vấn đầu tư ra nước ngoài là dịch vụ pháp lý trọng điểm của VLC, chúng tôi tư vấn tìm địa điểm đầu tư theo yêu cầu và mục đích của các nhà đầu tư, hỗ trợ khách hàng trong việc tìm hiểu, nghiên cứu, báo cáo và đánh giá thị trường theo yêu cầu. Tìm kiếm thông tin đối tác, chính sách ưu đãi, đánh giá lợi ích và rủi ro gặp phải dựa trên các chính sách đầu tư của chính phủ nơi doanh nghiệp muốn thực hiện dự án đầu tư.

Cùng với các chuyên viên pháp lý chuyên nghiệp, dịch vụ tư vấn đầu tư ra nước ngoài của VLC đảm bảo chất lượng và mang lại sự hài lòng cho quý doanh nghiệp.

1. Các tư vấn quan trọng của VLC

- Tư vấn điều kiện, hình thức, các vấn đề pháp lý về đầu tư ra nước ngoài;
- Tư vấn để nhà đầu tư thực hiện cấp giấy phép đầu tư nước ngoài;
- Tư vấn soạn thảo các văn bản, tài liệu cần thiết cho việc xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
- Đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Đại diện khách hàng làm việc với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong quá trình giải quyết hồ sơ.
- Đại diện khách hàng nhận Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

2. Thủ tục đầu tư ra nước ngoài

- Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan.

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc thẩm quyền quản lý.

- Đối với dự án cần Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ.

- Đối với dự án cần Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư: Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước (trong 05 ngày). Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định (trong vòng 90 ngày) và Chính phủ gửi Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội (trước khai mạc kỳ họp Quốc hội 60 ngày).

3. Tư vấn các hình thức đầu tư ra nước ngoài

Hình thức đầu tư ra nước ngoàiThành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư
Thực hiện hợp đồng BCC ở nước ngoài
Mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý và thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại nước ngoài
Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài
Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư

4. Các dự án đầu tư ra nước ngoài

- Dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương, có vốn đầu tư ra nước ngoài dưới 20 tỷ đồng.
- Dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương, có vốn đầu tư ra nước ngoài trên 20 tỷ đồng. (Xin ý kiến của Ngân hàng nhà nước Việt Nam).
-  Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương của Thủ tướng chính phủ:

  • Dự án thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;
  • Dự án đầu tư không thuộc ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên.

- Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương của Quốc Hội:

  • Dự án có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;
  • Dự án yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

5. Hồ sơ đầu tư ra nước ngoài

  • Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
  • Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Đề xuất dự án đầu tư;
  • Một trong các tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư;
  • Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 57 của Luật Đầu tư 2104;
  • Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật khoa học và công nghệ, Luật kinh doanh bảo hiểm.

 

Nếu quý khách cảm thấy khó khăn trong vấn đề đầu tư ra nước ngoài, các chuyên gia của VLC sẵn sàng hỗ trợ bằng dịch vụ chuyên nghiệp.

Mời quý khách xem thêm về thủ tục đầu tư ra nước ngoài.

 

VLC - Chất lượng chuyên nghiệp, giải pháp tối ưu!
Đến với
 VLC  Quý khách không đi lại, không đợi chờ, được tư vấn và thực hiện tận nơi!

Bài trước Bài sau